Hỗn hợp E gồm axit acrylic, metyl acrylat, axit metacrylic, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V và a là
Hỗn hợp G gồm axit acrylic, axit metacrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,44 gam G cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O và 7,04 gam CO2. Giá trị của a là
A. 0,18
B. 0,20
C. 0,16
D. 0,12
Chọn đáp án A
► Một bài tập đốt cháy thuần: phương pháp định lượng (không quan tâm đến tính chất hóa học chất đem đốt).
→ cần nắm được CTPT các chất đem đốt: axit acrylic: C3H4O2,
axit metacrylic: C4H6O2,
vinyl axetat C4H6O2 và
metyl metacrylat: C5H8O2
→ tất cả đều chung dạng CnH2n – 2O2.
đốt 3,44 gam C n H 2 n – 2 O 2 = ( C H 2 + H – 2 O 2 )
thu 0,16 mol CO2
→ có 0,16 mol CH2
→ n G = n H – 2 O 2 = ( 3 , 44 – 0 , 16 × 14 ) ÷ ( – 2 + 32 ) = 0 , 04 m o l
từ đó có n H 2 O = 0 , 16 – 0 , 04 = 0 , 12 m o l và n O t r o n g G = 0 , 08 m o l
→ bảo toàn O phản ứng đốt có
2a + 0,08 = 0,16 × 2 + 0,12
→ a = 0,18 mol.
Hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam E cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 7,92 gam CO2. Giá trị của a là
A. 4,704
B. 4,032
C. 3,136
D. 3,584
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 11,2
B. 10,08
C. 12,32
D. 13,44
Chọn C
Các chất này có công thức là C2H4O2, C3H4O2 và C6H12O6 có dạng Cn(H2O)m nên ta có thể quy về C và H2O.
mnước=9 gam nên nC=0,55→V=12,32 lít.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 12,32
B. 11,2
C. 10,08
D. 13,44
Đáp án A
Các chất này có công thức là C2H4O2, C3H4O2 và C6H12O6 có dạng Cn(H2O)m nên ta có thể quy về C và H2O.
mnước=9 gam nên nC=0,55→V=12,32 lít.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 12,32
B. 11,2
C. 10,08
D. 13,44
Đáp án A
Các chất này có công thức là C2H4O2, C3H4O2 và C6H12O6 có dạng Cn(H2O)m nên ta có thể quy về C và H2O.
mnước=9 gam nên nC=0,55→V=12,32 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metyl axetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 57,12 và 200.
B. 52,64 và 200.
C. 57,12 và 160
D. 52,64 và 160.
Chọn C.
Khi cho CO2, H2O tác dụng với Ca(OH)2 thì:
Hỗn hợp E gồm vinyl axetat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448
B. 0,896
C. 1,344
D. 1,008
Chọn đáp án B
Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2; metyl metacrylat CH2=C(CH3)COOCH3.
Công thức chung của hai este trong E là CnH2n – 2O2.
Phản ứng cháy: C n H 2 n – 2 O 2 + ( 1 , 5 n – 1 , 5 ) O 2 → n C O 2 + ( n – 1 ) H 2 O
Nhận xét: n E = n C O 2 – n H 2 O = 0 , 04 m o l
n C = C = n E = 0 , 04 m o l ⇒ n H 2 = n C = C = 0 , 04 m o l → V H 2 = 0 , 896 l í t
Hỗn hợp T gồm metyl acrylat, etyl axetat và axit butiric. Đốt cháy hoàn toàn 4,36 gam T, thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm số mol của metyl acrylat trong T là
A. 20%.
B. 40%.
C. 60%.
D. 80%.
Chọn đáp án B
Hỗn hợp T gồm 3 chất nhưng chỉ có 2 CTPT là C4H6O2 và C4H8O2.
Hai chất cùng 4C ⇒ n T = ∑ n C O 2 ÷ 4 = 0 , 2 ÷ 4 = 0 , 05 m o l
n C 4 H 6 O 2 = ( 0 , 05 × 88 – 4 , 36 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
⇒ % n C 4 H 6 O 2 t r o n g T = 0 , 02 ÷ 0 , 05 × 100 % = 40 %
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một triglixerit X (biết thủy phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 và glixerol), thu được 3,6 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,0
B. 7,2
C. 13,6
D. 16,8